80s toys - Atari. I still have
Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

Tiết 1- TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI



* Diện tích: 9572,8 nghìn km2

* Dân số: 1303,7 triệu người (2005)

* Thủ đô: Bắc Kinh

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ:

- Diện tích lớn đứng thứ 3 thế giới.

- Nằm vĩ độ từ khoảng 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ

- Nằm phía Đông của châu Á, tiếp giáp với 14 nước trên lục địa.

- Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dương.

* Ý nghĩa:

+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

+ Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển.

+ Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai...

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

- Thiên nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc:





ĐKTN
Miền Đông
Miền Tây

Địa hình
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú.
Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa.

->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú.

Khí hậu
+Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa.

+ Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

->Phát triển nông nghiệp đa dạng.
Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít

->Khó khăn cho sx và sinh hoạt

Sông ngòi
Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang.

->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx…
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.

->Có giá trị thuỷ điện lớn.

TNTN
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt.

->Thuận lợi phát triển công nghiệp.
Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...




III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:

1. Dân cư:

*Đặc điểm dân cư:

- Có dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân ssố thế giới).

- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều.

- Có thành phần dân tộc đa dạng (trên 50 dân tộc khác nhau, chủ yếu là người Hán).

- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (năm 2005 chiếm 37%)

*Phân bố dân cư:

- Dân cư phân bố không đồng đều:

+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, miền Tây thưa thớt.

+ 63% dân số sống ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37%.

=>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng.

* Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

* Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.

* Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động.

2. Xã hội:

- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:

+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa.

+ Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn...

=> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch)

- Hiện nay TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), đội ngũ có chất lượng cao.

Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (TT)

Tiết 2 - KINH TẾ

I. KHÁI QUÁT CHUNG:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm).

- Tổng GDP cao (Đứng thứ 4 thế giới năm 2007).

- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009)

- Đời sống của nhân dân được cải thiện.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp:

a.Điều kiện phát triển:

- Có tài nguyên khoáng sản giàu có, lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn.

- Thay đổi cơ chế quản lí.

- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới.

b.Thành tựu của sản xuất công nghiệp:

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, điện tử, vũ trụ, hoá dầu, sản xuất ô tô

- Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện.

- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ở ven biển miền Đông.

2.Nông nghiệp:

a.Điều kiện phát triển:

- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

- Có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp:

+ Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.

+ Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông nghiệp (Giao thông, thủy lợi, cơ sở chế biến…)

+ Áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất nông nghiệp.

+ Miễn thuế nông nghiệp vho nông dân.

b.Thành tựu của sản xuất nông nghiệp:

- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao.

- Có nhiều nông sản đứng đầu thế giới: Lương thực, bông, thịt lợn.

- Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo.

- Phân bố: Tập trung các đồng bằng phía Đông.

III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:

- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.

- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"

- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.



Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI



I. TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ:

- Nằm ở đông nam châu Á.

- Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm giữa TBD và AĐD.

- Diện tích: 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia.

- Bao gồm hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo.

*Ý nghĩa:

+ Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế với bên ngoài.

+ Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.

+ Có vị trí địa- chính trị quan trọng.



2. Đặc điểm tự nhiên:

- Gồm hai bộ phận:

a. Đông Nam Á lục địa:

- Địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc B-N.

- Có nhiều sông lớn và có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.

- Giàu khoáng sản: Than đá, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng...

b. Đông Nam Á biển đảo:

- Tập trung nhiều đảo và quần đảo.

- Địa hình nhiều đồi núi, ít đồng bằng và có nhiều núi lửa.

- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than, thiếc, đồng...



3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á:

a. Thuận lợi:

- Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

- Vùng biển rộng lớn, giàu có =>Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng =>Phát triển CN, lâm nghiệp.

b. Khó khăn:

- Động đất, núi lửa, sóng thần.

- Bảo, lũ lụt, hạn hán.

- Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm.



II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư:

- Có dân số đông (Năm 2005 có 556,2 triệu người), mật độ dân số cao (124 người/ km2-2005)

- Tốc độ gia tăng dân số giảm dần, cơ câu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao.

- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng ven biển.

=> Có lao nguồn động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng sức ép dân số rất lớn cho sự phát triển.

2. Xã hội:

- Là khu vực đa dân tộc, Có nhiều tôn giáo.

- Có nền văn hóa đa dạng.

- Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục.

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 2 - KINH TẾ



I. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ:

- Cơ cấu kinh tế ĐNÁ có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I.

+ Tăng tỉ trọng khu vực II, III.

=> Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế CN và DV phát triển.



II. CÁC NGÀNH KINH TẾ:

1. Công nghiệp:

a. Hướng phát triển:

- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

- Hiện đại hóa trang thiết bị CN, chuyển giao KH-CN và đào tạo kĩ thuật cho lao động.

- Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

b. Tình hình phát triển:

- Các ngành CN sản xuất và láp ráp ôtô, xe máy, điện tử…phát triển nhanh.

- CN khai khoáng (Dầu khí, than,kim loại), CN điện phát triển mạnh.

- CN sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh khá lớn.

2. Dịch vụ:

- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế các nước ĐNÁ.

- Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng.

- Cơ sở hại tầng từng bước hiện đại hóa.



3. Nông nghiệp:

a. Trồng lúa nước:

- Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ.

- Sản lượng lúa tăng liên tục (Từ 103 triệu tấn năm 1985 lên 161 triệu tấn năm 2004).

- Phân bố tập trung nhiều ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Việt Nam…

b. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả:

- Có nhiều cây CN nhiệt đới:

+ Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

+ Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng nhiều nơi.

- Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở hầu hết các nước.

c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản:

- Chăn nuôi: Có cơ cấu đa dạng số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.

- Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng.

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TT)

Tiết 3 - HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á



I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN

1. Sự ra đời và phát triển:

- Ra đời 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

- Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng: Năm 1984 kết nạp thêm Bru-nây, năm 1995: Việt Nam, năm 1997: Mi-an-ma và Lào, năm 1999: Cam-pu-chia.

- Hiện nay, ASEAN gồm 10 nước thành viên.

2. Mục tiêu chính của ASEAN:

- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên.

- Xây dựng một khu vực hoà bình, ổn định và có nền kt-xh phát triển.

- Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ và khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.

=> Mục tiêu tổng quát: Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển.

3. Cơ chế hợp tác của ASEAN:

ASEAN có cơ chế hợp tác rất đa dạng, thông qua nhiều lĩnh vực:

- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao.

- Thông qua kí kết các hiệp ước song phương và đa phương.

- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

- Xây dựng khu vực thương mại tự do.

=> Đảm bảo cho ASEAN đạt được mục tiêu hoà bình, ổn định và cùng phát triển.





II. THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN

1. Thành tựu:

*Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP và giá trị XNK liên tục tăng.

* Về đời sống: Đời sống nhân dân đã được cải thiện, bộ mặt các nước có sự thay đổi.

*Về an ninh chính trị: Tạo được một môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.

2. Thách thức:

- Trình độ phát triển giữa các nước chưa đồng đều giữa các nước.

- Vẫn còn tình trạng đói nghèo.

- Các vấn đề xã hội, môi trường...



III. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN:

- Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của ASEAN.

- Góp phần nâng cao vị trí của ASEAN trên trường quốc tế.

* Cơ hội và thách thức của Việt Nam:

- Có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế đẩy nhanh CNH, HĐH đất nước.

- Có nhiều thách thức như sự chênh lệch về trình độ phát triển, sự khác biệt về thể chế chính trị, sự cạnh tranh của các nước…